Danh mục Mác thép không gỉ (Inox)


Dưới đây là thông tin đầy đủ về các mác thép không gỉ (INOX) và so sánh chúng với nhau. Hy vọng điều này giúp các bạn ra quyết định hợp lý khi lựa chọn thép không gỉ cho ứng dụng của bạn.

Chọn một mác như thế nào?

Thép không gỉ là những vật liệu gia công có các đặc điểm như độ chống ăn mòn tốt, cứng và dễ kéo sợi. Chúng có thể dễ dàng đáp ứng một dải rộng các tiêu chuẩn thiết kế, gồm khả năng chịu tải, vòng đời, và phí bảo trì thấp. Lựa chọn các mác thép không gỉ phù hợp cần quan tâm đến bốn yếu tố sau (theo thứ tự của tầm quan trọng):

1.      Độ chống ăn mòn hay Độ chịu nhiệt: đây là lý do chính để xác định loại thép không gỉ. Cần phải biết tính chất tự nhiên của môi trường và mức độ ăn mòn hay khả năng chịu nhiệt.
2.      Các thuộc tính cơ học: đặc biệt độ cứng tại nhiệt độ phòng, nhiệt độ cao hay thấp. Kết hợp độ chống ăn mòn và độ cứng là cơ sở để lựa chọn.
3.      Các thao tác chế tạo: kéo sợi và cách sản phẩm được tạo ra như thế nào (ví dụ: rèn, gia công cơ khí, tạo hình, hàn, dập, cuộn, trượt…)
4.      Tổng chi phí: gồm chi phí nguyên liệu và sản xuất, cần xem xét cả chi phí tiết kiệm lũy kế của một sản phẩm tuổi thọ cao mà không cần bảo trì.

Khả năng chống ăn mòn, chịu nhiệt và các thuộc tính cơ học đều bị ảnh hưởng bởi các thành phần hóa học của thép không gỉ. Do thành phần của thép không gỉ rất đa dạng, các thuộc tính kỹ thuật của chúng cũng vậy. Các nguyên tố hợp kim chính của thép không gỉ bao gồm:

Crom:
Tạo màng bề mặt thụ động khiến thép không gỉ chống lại sự ăn mòn.
Tăng khả năng chịu tải, cường độ chịu kéo và khả năng chịu mài mòn.

Mangan
Cải thiện các thuộc tính khi gia công nhiệt.
Nếu dưới 2% sẽ không có tác dụng với độ cứng, độ dẻo và độ dai.
Nếu trên 2% sẽ làm tăng độ cứng tổng hợp và độ bền kéo (giống như trong mác 201).
Đóng vai trò quan trọng khi thay thế một phần niken trong mác 201.
Ổn định cấu trúc austenitic.

Molypden
Tăng sức bền chống rão; độ cứng ở nhiệt độ cao; và khả năng chống ăn mòn, đặc biệt trong  sulfite, sulfate, acetic acid và acetate, và trong không khí vùng nước mặn.
Mở rộng độ thụ động và xu hướng trung hòa các vết rỗ.

Nikel (Kền)
Ổn định cấu trúc austenitic.
Tăng độ cứng ở nhiệt độ cao; độ dẻo khiến thép không gỉ dễ tạo hình hơn; và khả năng chống ăn mòn, đặc biệt trong công nghiệp và hàng hải và các ngành công nghiệp hóa chất, thực phẩm và chế biến dệt may.

Silicon
Tăng khả năng chịu tải bằng cách tạo ra một thước đo ban đầu chặt chẽ có thể chịu được thay đổi nhiệt độ theo chu kỳ; đồng thời cũng làm tăng một chút độ bền kéo và độ rắn.
Chống thấm carbon ở nhiệt độ cao.
Khi chứa 1% hoặc hơn, sẽ cải thiện sức đề kháng với acid sulfuric mạnh nhưng sẽ chỉ cải thiện một chút ít nếu pha loãng và không có tác dụng gì với acid nitric.
Chú ý: Tính dẻo giảm khi hàm lượng silicon tăng.

Lưu huỳnh – Phốt pho – Selenium
Tăng khả năng gia công.
Giảm độ dẻo và độ bền kéo ngang.

Titanium – Columbi – Tantali
Ngăn chặn sự ăn mòn giữa các hạt bằng cách ổn định carbon bằng titanium hay columbium carbua.
Sinh ra kích thước hạt mịn hơn.
Giảm sức căng trong kéo sợi hay tạo dáng bằng cách thêm chúng vào mác 430.

Danh mục các mác thép không gỉ

Các định danh của thép không gỉ
Theo chuẩn SAE Theo chuẩn UNS  % Cr  % Ni  % C  % Mn  % Si  % P  % S  % N Các thành phần khác
Austenitic
201 S20100 16–18 3.5–5.5 0.15 5.5–7.5 0.75 0.06 0.03 0.25 -
202 S20200 17–19 4–6 0.15 7.5–10.0 0.75 0.06 0.03 0.25 -
205 S20500 16.5–18 1–1.75 0.12–0.25 14–15.5 0.75 0.06 0.03 0.32–0.40 -
254[11] S31254 20 18 0.02 max - - - - 0.20 6 Mo; 0.75 Cu; "Super austenitic"; Tất cả các giá trị theo tên
301 S30100 16–18 6–8 0.15 2 0.75 0.045 0.03 - -
302 S30200 17–19 8–10 0.15 2 0.75 0.045 0.03 0.1 -
302B S30215 17–19 8–10 0.15 2 2.0–3.0 0.045 0.03 - -
303 S30300 17–19 8–10 0.15 2 1 0.2 0.15 min - Mo 0.60 (tùy chọn)
303Se S30323 17–19 8–10 0.15 2 1 0.2 0.06 - 0.15 Se min
304 S30400 18–20 8–10.50 0.08 2 0.75 0.045 0.03 0.1 -
304L S30403 18–20 8–12 0.03 2 0.75 0.045 0.03 0.1 -
304Cu S30430 17–19 8–10 0.08 2 0.75 0.045 0.03 - 3–4 Cu
304N S30451 18–20 8–10.50 0.08 2 0.75 0.045 0.03 0.10–0.16 -
305 S30500 17–19 10.50–13 0.12 2 0.75 0.045 0.03 - -
308 S30800 19–21 10–12 0.08 2 1 0.045 0.03 - -
309 S30900 22–24 12–15 0.2 2 1 0.045 0.03 - -
309S S30908 22–24 12–15 0.08 2 1 0.045 0.03 - -
310 S31000 24–26 19–22 0.25 2 1.5 0.045 0.03 - -
310S S31008 24–26 19–22 0.08 2 1.5 0.045 0.03 - -
314 S31400 23–26 19–22 0.25 2 1.5–3.0 0.045 0.03 - -
316 S31600 16–18 10–14 0.08 2 0.75 0.045 0.03 0.10 2.0–3.0 Mo
316L S31603 16–18 10–14 0.03 2 0.75 0.045 0.03 0.10 2.0–3.0 Mo
316F S31620 16–18 10–14 0.08 2 1 0.2 0.10 min - 1.75–2.50 Mo
316N S31651 16–18 10–14 0.08 2 0.75 0.045 0.03 0.10–0.16 2.0–3.0 Mo
317 S31700 18–20 11–15 0.08 2 0.75 0.045 0.03 0.10 max 3.0–4.0 Mo
317L S31703 18–20 11–15 0.03 2 0.75 0.045 0.03 0.10 max 3.0–4.0 Mo
321 S32100 17–19 9–12 0.08 2 0.75 0.045 0.03 0.10 max Ti 5(C+N) min, 0.70 max
329 S32900 23–28 2.5–5 0.08 2 0.75 0.04 0.03 - 1–2 Mo
330 N08330 17–20 34–37 0.08 2 0.75–1.50 0.04 0.03 - -
347 S34700 17–19 9–13 0.08 2 0.75 0.045 0.030 - Nb + Ta, 10 x C min, 1 max
348 S34800 17–19 9–13 0.08 2 0.75 0.045 0.030 - Nb + Ta, 10 x C min, 1 max, but 0.10 Ta max; 0.20 Ca
384 S38400 15–17 17–19 0.08 2 1 0.045 0.03 - -
Theo chuẩn SAE Theo chuẩn UNS  % Cr  % Ni  % C  % Mn  % Si  % P  % S  % N Các thành phần khác
Ferritic
405 S40500 11.5–14.5 - 0.08 1 1 0.04 0.03 - 0.1–0.3 Al, 0.60 max
409 S40900 10.5–11.75 0.05 0.08 1 1 0.045 0.03 - Ti 6 x (C + N)
429 S42900 14–16 0.75 0.12 1 1 0.04 0.03 - -
430 S43000 16–18 0.75 0.12 1 1 0.04 0.03 - -
430F S43020 16–18 - 0.12 1.25 1 0.06 0.15 min - 0.60 Mo (optional)
430FSe S43023 16–18 - 0.12 1.25 1 0.06 0.06 - 0.15 Se min
434 S43400 16–18 - 0.12 1 1 0.04 0.03 - 0.75–1.25 Mo
436 S43600 16–18 - 0.12 1 1 0.04 0.03 - 0.75–1.25 Mo; Nb+Ta 5 x C min, 0.70 max
442 S44200 18–23 - 0.2 1 1 0.04 0.03 - -
446 S44600 23–27 0.25 0.2 1.5 1 0.04 0.03 - -
Theo chuẩn SAE Theo chuẩn UNS  % Cr  % Ni  % C  % Mn  % Si  % P  % S  % N Thành phần khác
Martensitic
403 S40300 11.5–13.0 0.60 0.15 1 0.5 0.04 0.03 - -
410 S41000 11.5–13.5 0.75 0.15 1 1 0.04 0.03 - -
414 S41400 11.5–13.5 1.25–2.50 0.15 1 1 0.04 0.03 - -
416 S41600 12–14 - 0.15 1.25 1 0.06 0.15 min - 0.060 Mo (optional)
416Se S41623 12–14 - 0.15 1.25 1 0.06 0.06 - 0.15 Se min
420 S42000 12–14 - 0.15 min 1 1 0.04 0.03 - -
420F S42020 12–14 - 0.15 min 1.25 1 0.06 0.15 min - 0.60 Mo max (optional)
422 S42200 11.0–12.5 0.50–1.0 0.20–0.25 0.5–1.0 0.5 0.025 0.025 - 0.90–1.25 Mo; 0.20–0.30 V; 0.90–1.25 W
431 S41623 15–17 1.25–2.50 0.2 1 1 0.04 0.03 - -
440A S44002 16–18 - 0.60–0.75 1 1 0.04 0.03 - 0.75 Mo
440B S44003 16–18 - 0.75–0.95 1 1 0.04 0.03 - 0.75 Mo
440C S44004 16–18 - 0.95–1.20 1 1 0.04 0.03 - 0.75 Mo
Theo chuẩn SAE Theo chuẩn UNS  % Cr  % Ni  % C  % Mn  % Si  % P  % S  % N Các thành phần khác
Heat resisting
501 S50100 4–6 - 0.10 min 1 1 0.04 0.03 - 0.40–0.65 Mo
502 S50200 4–6 - 0.1 1 1 0.04 0.03 - 0.40–0.65 Mo
Martensitic precipitation hardening
630 S17400 15-17 3-5 0.07 1 1 0.04 0.03 - Cu 3-5, Ta 0.15-0.45


cuahangphamquang@gmail.com
http://cuahangphamquang.blogspot.com